Việc nắm vững hệ thống các tài khoản kế toán và đặc điểm của từng loại tài khoản là yếu tố quan trọng đối với kế toán. Trong bài viết dưới đây hãy cùng Phần mềm Việt Đà tìm hiểu các ” mẹo” ghi nhớ nhanh hệ thống tài khoản kế toán.
Phân loại tài khoản kế toán
Có 05 loại tài khoản như sau:
Tài khoản Tài sản gồm:
TK đầu 1 ( 111 – 171) --> Tài sản ngắn hạn.
TK đầu 2 ( 211 – 244) --> Tài sản dài hạn.
Tài khoản Nguồn vốn gồm:
TK đầu 3 ( 311 – 356) --> Nợ phải trả.
TK đầu 4 ( 411 – 421) --> Vốn chủ sở hữu.
Tài khoản Doanh thu gồm:
TK đầu 5 ( 511 – 521) --> TK Doanh thu.
TK đầu 7 (711) --> Thu nhập khác.
Tài khoản Chi Phí gồm:
TK đầu 6 ( 611 – 642) --> Chi phí sản xuất, kinh doanh.
TK đầu 8 ( 811 – 821) --> Chi phí khác.
TK đầu 9 (911) --> Xác định kết quả kinh doanh
Lưu ý:
TK đầu 5 + 7 mang tính chất NGUỒN VỐN
TK đầu 6 + 8 mang tính chất TÀI SẢN
Cách định khoản các loại tài khoản kế toán khi có phát sinh
– Tài khoản tài sản ( 1,2,6,8)
Khi phát sinh tăng → Ghi bên Nợ
Khi phát sinh giảm → Ghi bên Có
Ví dụ: Nghiệp vụ chi tiền mặt 5.000.000đ mua hàng hóa:
Nợ TK 156: 5.000.000đ
Có TK 111: 5.000.000đ
– Tài khoản nguồn vốn ( 3,4,5,7)
Khi phát sinh tăng → Ghi bên Có
Khi phát sinh giảm → Ghi bên Nợ
Ví dụ: Nghiệp vụ xuất kho hàng hóa để bán giá 10.000.000đ, bút toán ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111: 11.000.000đ
Có TK 511: 10.000.000đ
Có TK 333: 1.000.000đ
Tổng hợp các mẫu chứng từ kế toán trong Doanh nghiệp vừa và nhỏ