Quy định về hạch toán TSCĐ và CCDC sau quyết toán như thế nào?
Trường hợp doanh nghiệp mua phải tài sản cố định (TSCĐ) và công cụ dụng cụ (CCDC) của doanh nghiệp thuộc các doanh nghiệp bỏ trốn thì có được xem là chi phí khi tính thuế GTGT hay không? Và cách hạch toán TSCĐ và CCDC trong trường hợp này như thế nào?
Căn cứ theo hướng dẫn tại các quy định:
– Quy định về thuế TNDN (Điều 6 TT 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 do Bộ tài chính ban hành);
– Quy định về những khoản không được trừ (Điểm 4 TT 96/2015/ TT-BTC sửa đổi và bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 của TT 78/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành);
– Quy định về thi hành luật thuế GTGT (Điều 14 và Điều 15 TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 do Bộ tài chính ban hành);
– Hướng dẫn TSC (Điều 3 TT 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013).
Hồ sơ quyết toán TSCĐ và CCDC sau quyết toán như thế nào?
Hồ sơ quyết toán TSCĐ và CCDC sau khi quyết toán bao gồm các chứng từ sau:
– Hợp đồng thanh lý, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu bảo hành;
– Hóa đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt cho hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên;
– Bảng phân bổ TSCĐ và CCDC, quyết định sử dụng của phòng bán;
– Các chứng từ liên quan;
Cách hạch toán TSCĐ và CCDC sau quyết toán như thế nào?
Căn cứ quy định theo các chế độ kế toán: Thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, cách hạch toán TSCĐ và CCDC sau quyết toán như sau:
Mua về nhập kho
Nợ TK 153 – CCDC
Nợ TK 1331 – Thuế đầu ra
Có các TK 111, 112, 331
Xuất kết chuyển TSCĐ
Nợ TK 242
Có TK 153 – CCDC
Mua về sử dụng luôn
Nợ TK 242
Nợ TK 1331 – Thuế đầu ra
Có các TK 111, 112, 331
Phân bổ TSCĐ theo nguyên giá
Nợ các TK 6423,627,641
Có TK 242
= Nguyên giá/ Số tháng sử dụng
Lưu ý: Thời gian phân bổ CCDC sau quyết toán thuế không vượt quá 36 tháng.
Cách đọc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đơn giản, dễ hiểu