Tháng 2 năm 2004, Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (Hội đồng) đã thông qua IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu. Hội đồng sửa đổi IFRS 2 nhằm để làm rõ phạm vi vào tháng 1 năm 2008 và kết hợp các hướng dẫn thuộc hai Diễn giải liên quan (IFRIC 8 – Phạm vi của IFRS 2 và IFRIC 11 IFRS 2 – Tập đoàn và các giao dịch cổ phiếu quỹ) vào tháng 6 năm 2009.
NỘI DUNG | Từ đoạn |
MỤC TIÊU | 1 |
PHẠM VI | 2 |
GHI NHẬN | 7 |
GIAO DỊCH THANH TOÁN TRÊN CƠ SỞ CỔ PHIẾU ĐƯỢC CHI TRẢ BẰNG CÔNG CỤ VỐN | 10 |
Tông quan | 10 |
Giao dịch của dịch vụ đã nhận | 14 |
Giao dịch được đo lường bằng cách tham chiếu đến giá trị hợp lý của các công cụ vốn được cấp | 16 |
Sửa đổi các điều khoản và điều kiện mà các công cụ vốn đã được cấp, bao gồm hủy bỏ và thanh toán | 26 |
GIAO DỊCH THANH TOÁN TRÊN CƠ SỞ CỔ PHIẾU ĐƯỢC CHI TRẢ BẰNG TIỀN | 30 |
Hướng dẫn của điều kiện để được trao quyền và điều kiện không được trao quyền | 33A |
GIAO DỊCH THANH TOÁN TRÊN CƠ SỞ CỔ PHIẾU CÓ TÍNH CHẤT THANH TOÁN RÒNG ĐỂ KHẤU TRỪ NGHĨA VỤ THUẾ |
33E |
THANH TOÁN TRÊN CƠ SỞ CỐ PHIẾU VỚI SỰ LỰA CHỌN THANH TOÁN THAY THẾ BẰNG TIỀN |
34 |
Giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu với các điều khoản của thỏa thuận cung cấp cho đối tác một sự lựa chọn thanh toán |
35 |
Giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu với các điều khoản của thỏa thuận cung cấp cho đơn vị một sự lựa chọn thanh toán |
41 |
GIAO DỊCH THANH TOÁN TRÊN CƠ SỞ CỔ PHIẾU GIỮA CÁC CÔNG TY TRONG CÙNG TẬP ĐOÀN (SỬA ĐỔI 2009) |
43A |
THUYẾT MINH |
44 |
QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP |
53 |
NGÀY HIỆU LỰC |
60 |
HẾT HIỆU LỰC CỦA CÁC DIỄN GIẢI |
64 |
>> XEM CHI TIẾT CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ SỐ 2 ( IFRS2)