Khái niệm góp vốn liên doanh
– Có thể hiểu đơn giản góp vốn liên doanh là việc một tổ chức đầu tư tài chính vào một tổ chức khác để cùng tham gia quản lý, sản xuất chia sẻ kết quả và rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.
– Góp vốn liên doanh có thể được thực hiện giữa các tổ chức có cùng quốc tịch hoặc quốc tịch khác nhau, giữa chính phủ các nước với nhau.
– Vốn góp liên doanh có thể bằng các loại tài sản như: tiền, ngoại tệ, vàng, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ,… tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam theo nguyên tắc đồng thuận giữa các bên.
Các hình thức liên doanh
Hợp tác liên doanh được diễn ra theo 03 hình thức chủ yếu sau:
– Liên doanh được đồng kiểm soát – Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
– Liên doanh tài sản được đồng kiểm soát – Tài sản đồng kiểm soát
– Thành lập cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát – Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Các hình thức liên doanh đều dựa trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng (hợp đồng thiết lập quyền đồng kiểm soát) theo nguyên tắc đồng thuận giữa các bên
Cách hạch toán góp vốn liên doanh
Góp vốn liên doanh bằng tiền
Nợ TK 222
Có các TK 111, 112,…
Góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa
Các bên cần phải thống nhất về giá trị vật tư, hàng hóa khi góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa
– Trường hợp đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ
Nợ TK 222
Nợ TK 811 – Số chênh lệch
Có các TK 152, 153, 155, 156, 611,… – Giá trị vốn góp
– Trường hợp đánh giá lại giá trị lớn hơn giá trị ghi sổ
Nợ TK 222
Có các TK 152, 153, 155, 156, 611,… – Giá trị vốn góp
Có TK 3387 – Số chênh lệch
Có 711 – Số chênh lệch
– Nếu cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hóa đó cho bên thứ ba, kế toán ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 711
Góp vốn liên doanh bằng tài sản
– Trường hợp đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại trên sổ
Nợ TK 222
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Nợ TK 811 – Số chênh lệch
Có TK 211 – Nguyên giá
Có TK 213 – Nguyên giá
– Trường hợp đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại trên sổ
Nợ TK 222
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Nợ TK 3387 – Số chênh lệch
Nợ TK 711 – Số chênh lệch
Có TK 211 – Nguyên giá
Có TK 213 – Nguyên giá
– Nhà nước giao đất để góp vốn liên doanh với công ty nước ngoài
Nợ TK 222
Có TK 411
Bên góp vốn liên doanh lấy lợi nhuận góp thêm vào vốn liên doanh
Nợ TK 222
Có TK 515
Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh
Nợ TK 635
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111, 112, 152,…
Các khoản lợi nhuận từ góp vốn liên doanh
– Khi được thông báo về số lợi nhuận được chia
Nợ TK 138
Có TK 515
– Khi nhận được tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 138
Thu hồi vốn góp
– Dựa vào chứng từ giao nhận
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213,… – Giá trị nhận
Có TK 222
– Thu hồi khi thua lỗ
Nợ TK 635
Có TK 222
– Giá trị thu hồi cao hơn số vốn góp
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213,… – Giá trị nhận
Có TK 515
Chuyển nhượng vốn góp
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213,… – Giá trị nhận
Nợ TK 635 – Nếu thấp hơn số vốn đã góp
Có TK 222
Có TK 515 – Nếu cao hơn số vốn đã góp