Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một khoản chi phí quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc hạch toán chính xác chi phí thuế TNDN sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy của thông tin tài chính. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách hạch toán tài khoản 821 – chi phí thuế TNDN theo từng trường hợp cụ thể.
Xác định thuế TNDN tạm nộp hàng quý
Khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
Nếu thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn thuế TNDN tạm nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế còn phải nộp:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn thuế TNDN tạm nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót:
Nếu phải nộp bổ sung thuế TNDN hiện hành của các năm trước do phát hiện sai sót không trọng yếu, số thuế được ghi tăng vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước, số thuế được ghi giảm vào chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.