Việt Đà sẽ tóm tắt một số nội dung liên quan đến Các khoản thu nhập phải đóng, miễn đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), không tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hiện nay như sau:
Căn cứ pháp lý: Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC
Các khoản phải đóng BHXH |
Các khoản miễn đóng BHXH | Các khoản không tính thuế TNCN |
Ghi chú |
Mức lương (1) | Thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động | Tiền làm thêm giờ | (1) Mức lương khoản 26, Điều 1, Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH đã sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 30 tại Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH. Theo đó, từ ngày 01/01/2021 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán; |
Phụ cấp chức vụ, chức danh | Tiền thưởng sáng kiến | Tiền thưởng cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận | |
Phụ cấp trách nhiệm | Tiền hỗ trợ giữ trẻ | Phụ cấp thu hút | |
Phụ cấp độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm | Tiền hỗ trợ ăn giữa ca (3) | Tiền hỗ trợ ăn giữa ca (3) | (3) Tiền hỗ trợ ăn giữa ca: Mức khống chế hiện nay 730.000 đồng/người/tháng, phần chi vượt mức này (nếu có) sẽ bị tính đóng BHXH và thu nhập chịu thuế TNCN. |
Phụ cấp thâm niên | Tiền hỗ trợ điện thoại | Công tác phí/phụ cấp điện thoại (4) | (4) Nếu doanh nghiệp có khoán công tác phí/phụ cấp điện thoại cho nhân viên và trong quy chế của công ty có quy định điều kiện được hưởng và mức hưởng thì khoản phụ cấp trong mức được hưởng này sẽ được miễn thuế TNCN. |
Phụ cấp khu vực | Tiền hỗ trợ nuôi con nhỏ | Phụ cấp khu vực | |
Phụ cấp lưu động | Tiền hỗ trợ đi lại | Phụ cấp trang phục (5) | (5) Tiền hỗ trợ trang phục: Nếu cá nhân được nhận bằng tiền thì được miễn tối đa là 5 triệu đồng/người/năm. Nếu nhận bằng hiện vật thì được miễn thuế TNCN toàn bộ. |
Phụ cấp thu hút | Tiền nhà ở | Tiền hỗ trợ nhà ở (6) | (6) Tiền hỗ trợ nhà ở tính trên 15% tổng thu nhập chịu thuế TNCN (chưa có tiền hỗ trợ thuê nhà) so sánh với tiền hỗ trợ thuê nhà: Lấy số thấp hơn cộng (+) vào thu nhập chịu thuế. |
Các khoản phụ cấp tương tự | Tiền hỗ trợ xăng xe, Tiền giữ trẻ | Trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề NLĐ | |
Các khoản bổ sung khác (2) | Tiền trợ cấp cho NLĐ khi bị tai nạn lao động, nghề nghiệp | Tiền hỗ trợ NLĐ/thân nhân NLĐ cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo | (2) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương |
Tiền hỗ trợ sinh nhật NLĐ, Tiền hỗ trợ NLĐ có thân nhân bị chết | Phụ cấp độc hại | ||
Trợ cấp cho NLĐ gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động | |||
Bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH |
Phần mềm Việt Đà chúc các bạn thành công !