Biên lai thu thuế, phí, lệ phí theo mẫu CTT50
>>> TẢI XUỐNG Mẫu biên lai thu thuế, phí, lệ phí mẫu CTT50
Cách in biên lai thu thuế, phí, lệ phí theo mẫu CTT50
Cách in biên lai thu thuế, phí, lệ phí theo mẫu CTT50 được hướng dẫn tại Công văn số 445/TCT-TVQT ngày 09/10/2023 do Tổng cục thuế ban hành.
Biên lai thuế, phí, lệ phí mẫu CTT50 được sử dụng để thu thuế, phí, lệ phí đổi với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai và thu nợ đối với hộ khoán, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.
Theo đó, Tổng cục thuế cũng hướng dẫn thống nhất mẫu ký hiệu ghi trên biên lai mẫu CTT50:
– Ký hiệu mẫu: CTT50
– Mẫu biên lai có 10 ký tự, bao gồm:
02 ký tự đầu tiên chỉ loại biên lai (01: biên lai thu phí, lệ phí không có mệnh giá; 02: biên lai thu phí, lệ phí có mệnh giá).
03 ký tự tiếp theo là “BLP”.
Ký tự thứ 6 chỉ số liên của biên lai (ví dụ: nếu biên lai có 3 liên thì ký hiệu là “3”).
Ký tự thứ 7 là dấu “-” để phân cách.
03 ký tự cuối cùng là số thứ tự của mẫu trong một loại biên lai.
Ví dụ: “01BLP2-001” nghĩa là biên lai thu phí, lệ phí không có mệnh giá, 2 liên, mẫu thứ 1.
– Biên lai có 8 ký tự, bao gồm:
02 ký tự đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (chỉ áp dụng cho biên lai do Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt in).
02 ký tự tiếp theo là hai chữ cái in hoa từ bảng chữ cái tiếng Việt để phân biệt các ký hiệu biên lai.
Ký tự thứ 5 là dấu “-” để phân cách.
02 ký tự tiếp theo chỉ năm in biên lai.
Ký tự cuối cùng chỉ hình thức biên lai (“T” cho biên lai tự in và “P” cho biên lai đặt in).
Ví dụ: “01AA-22P” nghĩa là biên lai thu phí, lệ phí do Cục Thuế TP Hà Nội đặt in năm 2022.
Mã hóa đơn, biên lai của cục thuế các tỉnh , thành phố và cục thuế doanh nghiệp lớn
Mã hóa đơn, biên lai của cục thuế các tỉnh , thành phố và cục thuế doanh nghiệp lớn được quy định trong Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mã |
Tỉnh, thành phố |
Mã |
Tỉnh, thành phố |
01 |
Hà Nội |
34 |
Bình Thuận |
02 |
Hải Phòng |
35 |
Vũng Tàu |
03 |
Hồ Chí Minh |
36 |
Đồng Nai |
04 |
Đà Nẵng |
37 |
Bình Dương |
06 |
Nam Định |
38 |
Bình Phước |
07 |
Hà Nam |
39 |
Tây Ninh |
08 |
Hải Dương |
40 |
Quảng Nam |
09 |
Hưng Yên |
41 |
Bình Định |
10 |
Thái Bình |
42 |
Khánh Hòa |
11 |
Long An |
43 |
Quảng Ngãi |
12 |
Tiền Giang |
44 |
Phú Yên |
13 |
Bến Tre |
45 |
Ninh Thuận |
14 |
Đồng Tháp |
46 |
Thái Nguyên |
15 |
Vĩnh Long |
47 |
Bắc Kạn |
16 |
An Giang |
48 |
Cao Bằng |
17 |
Kiên Giang |
49 |
Lạng Sơn |
18 |
Cần Thơ |
50 |
Tuyên Quang |
19 |
Bạc Liêu |
51 |
Hà Giang |
20 |
Cà Mau |
52 |
Yên Bái |
21 |
Trà Vinh |
53 |
Lào Cai |
22 |
Sóc Trăng |
54 |
Hòa Bình |
23 |
Bắc Ninh |
55 |
Sơn La |
24 |
Bắc Giang |
56 |
Điện Biên |
25 |
Vĩnh Phúc |
57 |
Quảng Ninh |
26 |
Phú Thọ |
58 |
Lâm Đồng |
27 |
Ninh Bình |
59 |
Gia Lai |
28 |
Thanh Hóa |
60 |
Đắk Lắk |
29 |
Nghệ An |
61 |
Kon Tum |
30 |
Hà Tĩnh |
62 |
Lai Châu |
31 |
Quảng Bình |
63 |
Hậu Giang |
32 |
Quảng Trị |
64 |
Đắk Nông |
33 |
Thừa Thiên – Huế |
65 |
Cục Thuế Doanh nghiệp lớn |