Trong xây dựng, nhân công là một trong những khoản chi phí lớn và có ảnh hưởng không nhỏ đến chi phí doanh nghiệp. Vậy xử lý chi phí nhân công như thế nào là hợp lý và hợp lệ? Hãy cùng Phần mềm Việt Đà tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Hồ sơ xử lý chi phí nhân công xây dựng
Cũng giống như hồ sơ chứng từ nhân công nói chung, bộ hồ sơ xử lý chi phí nhân công xây dựng bao gồm:
– Hợp đồng giao thầu;
– Biên bản nghiệm thu khối lượng;
– Biên bản thanh lý hợp đồng;
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
– Bản cam kết;
– Hợp đồng lao động thời vụ;
– Bảng chấm công, bảng lương.
Cách xử lý chi phí nhân công xây dựng trong các trường hợp
Thuê đơn vị khác làm thầu phụ (có tư cách pháp nhân)
– Trường hợp này doanh không phải làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân và không phải đóng BHXH cho công nhân xây dựng. Tuy nhiên, chính vì vậy mà chi phí thuê sẽ lớn hơn.
– Chứng từ đi kèm, bao gồm: Hợp đồng giao thầu; Biên bản nghiệm thu khối lượng; Biên bản thanh lý hợp đồng; Chứng từ thanh toán hợp lệ; Hóa đơn GTGT.
– Bút toán hạch toán:
+ Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 627/ 622
Có TK 331
+ Khi thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Khoán cho một cá nhân là cá nhân kinh doanh tự tổ chức đội thi công
– Cũng như trường hợp 1, doanh nghiệp sẽ không phải làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân và BHXH. Lưu ý, cá nhân kinh doanh phải đăng ký kinh doanh và đóng thuế 7% (thuế GTGT 5% và 2% thuế TNCN).
– Chứng từ đi kèm, bao gồm: Hợp đồng giao thầu; Biên bản nghiệm thu khối lượng; Biên bản thanh lý hợp đồng; Chứng từ thanh toán hợp lệ: CMND/ CCCD; Hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp.
– Bút toán hạch toán:
+ Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 627/622
Có TK 331
+ Khi thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Khoán cho cá nhân (không kinh doanh) tự tổ đội thi công
– Doanh nghiệp không phải đóng BHXH và không phải xuất hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp (Khoản 1, Điều 13, Thông tư 39/2014/TT-BTC), nhưng phải đóng 10% thuế TNCN và làm quyết toán thuế cho cá nhân.
– Chứng từ đi kèm, bao gồm: Hợp đồng giao thầu; Biên bản nghiệm thu khối lượng; Biên bản thanh lý hợp đồng; Chứng từ thanh toán hợp lệ: CMND/ CCCD; Kê khai và nộp thuế TNCN 10% cho mỗi lần thanh toán.
– Bút toán hạch toán:
+ Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 627/622
Có TK 3388
– Trích 10% thuế TNCN:
Nợ TK 3388
Có TK 3335
– Khi Thanh toán:
Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
Ký hợp đồng lao động với từng cá nhân (hợp đồng dưới 1 tháng)
– Doanh nghiệp không phải đóng BHXH và thuế TNCN nếu đáp ứng điều kiện. Tuy nhiên, hợp đồng chỉ được ký tối đa 2 lần trong 1 năm (theo Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13) và phải quyết toán thuế cho cá nhân.
– Chứng từ đi kèm, bao gồm: Hợp đồng lao động; Bảng chấm công; Bảng lương; Chứng từ thanh toán hợp lệ; CMND/ CCCD; Trích 10% thuế TNCN (Đối với thu nhập trên 2 triệu đồng/1 tháng)
– Bút toán hạch toán:
+ Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 622
Có TK 334
– Trích 10% thuế TNCN (Nếu có):
Nợ TK 334
Có TK 3335
– Khi Thanh toán:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Nếu cá nhân không muốn trích 10% thuế TNCN thì phải làm cam kết Mẫu 02/CK-TNCN theo Thông tư 92/2015/TT-BTC (điều kiện là cá nhân chỉ có thu nhập duy nhất tại một nơi và có MST cá nhân tại thời điểm làm cam kết).
Ký hợp đồng lao động với từng cá nhân (hợp đồng từ 1 tháng trở lên)
– Trường hợp này, doanh nghiệp sẽ không phải ký hợp đồng lao động nhiều lần. Tuy nhiên, đơn vị phải đóng bảo hiểm mức 32% cho công nhân (doanh nghiệp chịu 21.5%, công nhân chịu 10.5%) và phải quyết toán thuế cho cá nhân cũng như phải trích thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.
– Chứng từ đi kèm, bao gồm: Hợp đồng lao động; Bảng chấm công; Bảng lương; Chứng từ thanh toán hợp lệ; CMND/ CCCD.
– Bút toán hạch toán:
+ Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 622
Có TK 334
+ Trích BHXH:
Nợ TK 622,334
Có TK 338
+ Trích 10% thuế TNCN (nếu có):
Nợ TK 334
Có TK 3335
+ Khi thanh toán:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Hy vọng rằng bài viết này sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho kế toán và doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng thi công.